Những chiếc trong lớp Kagerō_(lớp_tàu_khu_trục)

TàuĐặt lườnHạ thủyHoạt độngSố phận
Kagerō (陽炎)3 tháng 9 năm 193727 tháng 9 năm 19386 tháng 11 năm 1939Bị chìm do trúng thủy lôi và không kích gần Kolombangara, 8 tháng 5 năm 1943
Shiranui (不知火)30 tháng 8 năm 193728 tháng 6 năm 193820 tháng 12 năm 1939Bị máy bay Lực lượng Đặc nhiệm 77 Hải quân Mỹ đánh chìm 27 tháng 10 năm 1944
Kuroshio (黒潮)31 tháng 8 năm 193725 tháng 10 năm 193827 tháng 1 năm 1940Bị chìm do trúng thủy lôi ngoài khơi Vila, Kolombangara, 8 tháng 5 năm 1943
Oyashio (親潮)29 tháng 3 năm 193829 tháng 11 năm 193820 tháng 8 năm 1940Bị thủy lôi và không kích đánh chìm phía Tây Nam Kolombangara, 8 tháng 5 năm 1943
Hayashio (早潮)30 tháng 6 năm 193819 tháng 4 năm 193931 tháng 8 năm 1940Bị máy bay Không lực Mỹ đánh chìm tại vịnh Huon, 24 tháng 11 năm 1942
Natsushio (夏潮)9 tháng 12 năm 193723 tháng 2 năm 193931 tháng 8 năm 1940Bị tàu ngầm Hải quân Mỹ S-37 đánh chìm phía Nam Makassar, Celebes, 9 tháng 2 năm 1942
Hatsukaze (初風)3 tháng 12 năm 193724 tháng 1 năm 193915 tháng 2 năm 1940Bị tàu khu trục Mỹ đánh chìm trong Trận chiến vịnh nữ hoàng Augusta, 12 tháng 11 năm 1943
Yukikaze (雪風)2 tháng 8 năm 193824 tháng 3 năm 193920 tháng 1 năm 1940Đầu hàng Trung Hoa dân quốc vào ngày 6 tháng 7 năm 1947 tại Thượng Hải, đổi tên thành Tang Yan (丹陽) (DD-12), tháo dỡ 1970
Amatsukaze (天津風)14 tháng 2 năm 193919 tháng 10 năm 193926 tháng 10 năm 1940Bị máy bay Không lực Mỹ đánh chìm phía Đông Amoy, 6 tháng 4 năm 1945
Tokitsukaze (時津風)20 tháng 2 năm 193910 tháng 11 năm 193915 tháng 12 năm 1940Bị máy bay Đồng Minh đánh chìm phía Tây Nam Finschhafen, 3 tháng 3 năm 1943
Urakaze (浦風)11 tháng 4 năm 193919 tháng 4 năm 194015 tháng 12 năm 1940Bị tàu ngầm Mỹ Sealion đánh chìm phía Tây Bắc Keelung, Đài Loan, 21 tháng 11 năm 1944
Isokaze (磯風)25 tháng 11 năm 193819 tháng 6 năm 193930 tháng 11 năm 1940Bị máy bay Hải quân Mỹ đánh chìm trong Chiến dịch Ten-Go gần Okinawa, 7 tháng 4 năm 1945
Hamakaze (濱風)20 tháng 11 năm 193925 tháng 11 năm 194030 tháng 6 năm 1941Bị máy bay Hải quân Mỹ đánh chìm trong Chiến dịch Ten-Go gần Okinawa, 7 tháng 4 năm 1945
Tanikaze (谷風)18 tháng 10 năm 19391 tháng 11 năm 194025 tháng 4 năm 1941Bị tàu ngầm Mỹ Harder đánh chìm gần Tawitawi, 9 tháng 6 năm 1944
Nowaki (野分)8 tháng 11 năm 193917 tháng 9 năm 194028 tháng 4 năm 1941Bị tàu khu trục Mỹ Owen đánh chìm phía Đông Nam Legaspi, 25 tháng 10 năm 1944
các tàu khu trục số 32 đến 34Ngụy trang cho kinh phí của lớp thiết giáp hạm Yamato
Arashi (嵐)4 tháng 5 năm 193922 tháng 4 năm 194027 tháng 1 năm 1941Bị đánh chìm giữa Kolombangara và Vella Lavella trong Trận chiến vịnh Vella, 6 tháng 8 năm 1943
Hagikaze (萩風)23 tháng 5 năm 193918 tháng 6 năm 194031 tháng 3 năm 1941Bị đánh chìm giữa Kolombangara và Vella Lavella trong Trận chiến vịnh Vella, 6 tháng 8 năm 1943
Maikaze (舞風)22 tháng 4 năm 194013 tháng 3 năm 194115 tháng 7 năm 1941Bị tàu tuần dương Mỹ đánh chìm phía Đông Bắc Truk, 17 tháng 2 năm 1944
Akigumo (秋雲)2 tháng 7 năm 194011 tháng 4 năm 194127 tháng 9 năm 1941Bị tàu ngầm Mỹ Redfin đánh chìm phía Đông Nam bán đảo Zamboanga, Philippines, 11 tháng 4 năm 1944